Cường

Sự điên rồ là luôn làm đi làm lại chỉ một việc nhưng mỗi lần lại mong có kết quả khác nhau. :)

Javascript

    Tuesday, October 28, 2014

    How to learn any language in six months

    No comments :

    How to learn any language in six months | THE 5 PRINCIPLES AND 7 ACTIONS


    Original version:


    THE 5 PRINCIPLES AND 7 ACTIONS


    Things that don’t matter in language learning:
    - Talent
    – Immersion (per se)
    “A drowning man cannot learn to swim.”
    What does matter:
    Language modeling
    – Attention
    – Meaning
    – Relevance
    – Memory
    Five Principles of Rapid Language Acquisition
    1. Focus on language content that is relevant to you.
    We master tools by using tools; we learn tools fastest when they are relevant to us.
    2. Use your New Language as a Tool to Communicate, right from Day 1.
    3. When you first understand the message, you unconsciously acquire the language. “Comprehensible input”; comprehension works; comprehension is key. Language learning is not about accumulating lots of knowledge. In many ways it is about
    4. Physiological Training. “If you can’t hear it, you won’t understand it, and if you don’t understand it, you are not going to learn it. You have to be able to hear the sounds… Speaking requires muscle; if your face is hurting you are doing it right.”
    5. Psychophysiological States matters, and you need to be tolerant of ambiguity.
    Seven Actions for Rapid Language Acquisition
    Action 1: Listen a lot. “Brain Soaking”
    Action 2: Focus on the meaning first. Get the meaning first before you get the words. Use body language. (Understanding through comprehensible input.)
    Action 3: Start mixing. “It doesn’t have to be perfect, it just has to work.”
    Action 4: Focus on the core (high frequency content). For English, 1000 words is 85% of anything you are going to say in daily communication; 3000 words gives you 98% of anything you are going to say in daily conversation.
    Week 1 Tool Box (in the target language):
    – What is this?
    – How do you say?
    – I don’t understand…
    – What does that mean?
    – Repeat that please.
    Week 2-3 Pronouns, Common Verbs, Simple Nouns
    Week 4 Glue Words: and, but, therefore, even though
    Action 5: Get a Language Parent. Language parent creates a comprehensible input environment.
    1. Works hard to understand what you are saying
    2. Does not correct mistakes
    3. Confirms understanding by using correct language (feedback)
    4. Uses words the learner knows
    Action 6: Copy the Face
    Action 7: “Direct Connect” to Mental Images
    TEDx talk by Chris Lonsdale. Notes summarized by Shannon Ware.

    HOW TO LEARN ANY LANGUAGE IN 6 MONTHS? THE 5 PRINCIPLES AND 7 ACTIONS

    About Chris Lonsdale : https://www.ted.com/profiles/544539



    Vietsub version:




    Friday, October 24, 2014

    54 TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÔNG VIỆC

    No comments :


    1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch

    2. application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc

    3. interview /'intəvju:/: phỏng vấn

    4. job /dʒɔb/: việc làm

    5. career /kə'riə/: nghề nghiệp

    6. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian

    7. full-time: toàn thời gian

    8. permanent /'pə:mənənt/: dài hạn

    9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời

    10. appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp

    11. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo

    12. contract /'kɔntrækt/: hợp đồng

    13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc

    14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng

    15. sick pay: tiền lương ngày ốm

    16. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ

    17. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc

    18. redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên

    19. redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa

    20. to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê

    22. to fire /'faiə/: sa thải

    23. to get the sack (colloquial): bị sa thải

    24. salary /ˈsæləri/: lương tháng

    25. wages /weiʤs/: lương tuần

    26. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu

    27. health insurance: bảo hiểm y tế

    28. company car: ô tô cơ quan

    29. working conditions: điều kiện làm việc

    30. qualifications: bằng cấp

    31. offer of employment: lời mời làm việc

    32. to accept an offer: nhận lời mời làm việc

    33. starting date: ngày bắt đầu

    34. leaving date: ngày nghỉ việc

    35. working hours: giờ làm việc

    36. maternity leave: nghỉ thai sản

    37. promotion /prə'mou∫n/: thăng chức

    38. salary increase: tăng lương

    39. training scheme: chế độ tập huấn

    40. part-time education: đào tạo bán thời gian

    41. meeting /'mi:tiɳ/: cuộc họp

    42. travel expenses: chi phí đi lại

    43. security /siˈkiuəriti/: an ninh

    44. reception /ri'sep∫n/: lễ tân

    45. health and safety: sức khỏe và sự an toàn

    46. director /di'rektə/: giám đốc

    47. owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp

    48. manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý

    49. boss /bɔs/: sếp

    50. colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp

    51. trainee /trei'ni:/: nhân viên tập sự

    52. timekeeping: theo dõi thời gian làm việc

    53. job description: mô tả công việc

    54. department /di'pɑ:tmənt/: phòng ban

    Thursday, October 23, 2014

    PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC DỄ NHỚ

    No comments :
    Hôm nay, mình sẽ chia sẻ với các bạn một phương pháp giúp học động từ bât quy tắc nhanh và dễ nhớ.Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột: V1 (infinitive), V2 (past form), V3 (past participle).
    Hôm nay, mình sẽ chia sẻ với các bạn một phương pháp giúp học động từ bât quy tắc nhanh và dễ nhớ.Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột: V1 (infinitive), V2 (past form), V3 (past participle).



    1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.
    Example:
    • feed (V1) → fed (V2) → fed (V3)  : nuôi dạy
    • bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3):  (làm) chảy máu
    • breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
    • overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá
    2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
    Example:
    • say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
    • lay (V1) → laid (V2) → laid (V3)  : đặt để
    • inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
    • gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
    • mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
    • waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ
    3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
    Example:
    • bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
    • send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi
    4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
    Example:
    • blow(V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
    • crow(V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
    • foreknow(V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
    • know(V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
    • grow(V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
    • throw(V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng
    5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
    Example:
    • bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
    • forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
    • swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
    • tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
    6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
    Example:
    • begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
    • drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
    • sing (V1) → sang(or sung) (V2) → sung (V3) hát
    • sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
    • spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
    • stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
    • ring(V1) → rang (V2) → rung (V3) rung(chuông)
    7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”
    Example:
    • bum(V1) → bumt (V2) → bumt (V3) đốt cháy
    • dream(V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
    • lean(V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
    • learn(V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
    • mean(V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói

    Wednesday, October 22, 2014

    NGẮT LỜI/CHEN NGANG - to interrupt in English

    No comments :

    ngắt lời/chen ngang...là một hành động phản cảm, gây cảm giác rất khó chịu đối với người khác khi họ đang nói chuyện. Vậy, làm thế nào chúng ta vẫn "chen ngang" được nhưng mà giảm thiểu được cảm giác khó chịu? Sau đây là một số cách nói:

    Phrases to Politely Interrupt
    Try to use these phrases:

    • "I'm sorry to interrupt, but..."
    • "Before we move on the next point, may I add...?"
    • "Sorry, I didn't catch that, is it possible to repeat the last point..."
    • "Excuse me (name), may I add to that...?
    • "Do you mind if I jump in here?"
    • "Pardon me..."
    • "I don't mean to intrude..."
    • "While that is an important point, it's also important to add..."


    Impolite Phrases for Interruptions
    Do not use these phrases:

    • Wait a minute!!
    • What was that?
    • Hold on/Hold up while I say...
    • Be quiet...
    • It's my turn to talk...
    • What are you talking about?
    • But, I already said...
    • You're not listening to me...I said...
    • What did you say?



    Doing Business in Japan

    No comments :
    People planning to do business in Japan should know a few thing about the country, its history and its people. First of all, you should hire a good interpreter - someone who speaks the language and who knows the customs and traditions
    Many people in Japan shake hands when they meet, but you shouldn't be too fast. You should wait and see if they offer their hand first.
    When somebody gives you their business card, you should look at it and read it carefully.
    You shouldn't write on it, because Japanese people think this is very impolite.
    Some advice about meeting - you shouldn't worry about silences during a meeting. You should respect those silences. And finally, remember that you shouldn't make too much eye contact.

    Monday, October 6, 2014

    [Official MV] Mình yêu nhau đi - phiên bản cô giáo TIẾNG ANH

    No comments :
    Hãy nói tiếng anh đi!

    Một ca khúc được cover lại từ bài hát "Mình yêu nhau đi" của Bích Phương






    Lyric được viết trong 1 tiếng và quay trong 30 phút

    Mình yêu nhau đi (chế)
    Hình như em có điều muốn nói/ Do you have something to say?
    Cứ ngập ngừng rồi thôi
    Và có lẽ em không biết rằng cô cũng đang chờ đợi/ I'm waiting for you

    Why are you being so shy
    You just have to say
    Cứ tiếp tục ngại ngùng thì làm sao em có thể nói tiếng anh

    Chorus1
    Hay là mình/ em cứ bất chấp hết speak it out loud
    Hay để chắc chắn you should listen to your heart rồi nói cho cô nghe
    một câu thôi
    1, 2 ,3, 5 are you ready to speak out?
    Nếu câu trả lời là có em hãy nói cho cô nghe xem/ đi
    Cô đã chờ đợi từ em giây phút ấy cũng lâu lắm rồi
    Và dẫu cho em có phát âm sai
    Thì em vẫn sẽ không hối tiếc vì ngày hôm nay dám nói tiếng anh 

    Chorus2
    Cho dù em đã mất rất rất lâu học tiếng anh
    Nhưng chẳng còn gì ý nghĩa nếu em cứ nhút nhát thế này,
    Và muốn nói tiếng anh, phải không em?
    Chỉ cần tự tin em sẽ nói ra được ngay thôi
    Cho dù ngữ pháp em có siêu sao đến thế nào
    Em không cần học nhiều đâu chỉ cần phát âm là đủ rồi
    Có cô bên em là em yên lòng

    Kể từ hôm nay em sẽ chính thức được học môn: Phát âm.



    Monday, May 5, 2014

    CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ BẰNG TIẾNG ANH

    No comments :


    1. Tử số:
    Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
    - 1/5 = one / fifth
    - 1/2 = one (a) half

    2. Mẫu số:
    Có hai trường hợp:
    * Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
    - 2/6 : two sixths
    - 3/4 = three quarters
    * Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
    - 3/462 = three over four six two
    - 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )

    3. Nếu là hỗn số:
    Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
    - 2 3/5 = two and three fifths
    - 5 6/7 = five and six sevenths
    - 6 1/4 = six and a quarter

    4. Trường hợp đặc biệt
    Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
    - 1/2 = a half hoặc one (a) half
    - 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth)
    - 3/4 = three quarters
    - 1/100 = one hundredth
    - 1% = one percent hoặc a percent
    - 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand

    Source: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày (fb)

    Thursday, February 20, 2014

    Prepositions of place (at/ on/ in)

    No comments :


    Not sure about when to use prepositions of place: in, at, on ?







    This grammar mind map speaks for itself. We do not have to explain anything here – all you have to do is watch some of the examples and try to memorize as much as you can! Make some coffee, play your favorite music and relax! You will remember the rules in no time at all!

    Prepositions of time (at/ on/ in)

    No comments :


    Mind Map: Prepositions of time (at/ on/ in)





    Prepositions of time (at/in/on) can be confusing for English learners. To find out the differences, read the post:


    We use: AT for the time of the day:


    • At five o’clock


    • At 11.45


    • At midnight


    • At lunchtime


    • At sunset


    We use: ON for days and dates


    • On Friday/ on Fridays


    • On 16 May 2013


    • On Christmas Day


    • On my birthday


    We use: IN for longer periods (for example: months/years/seasons)


    • In June


    • In 2015


    • In (the) winter


    • In the 19th century


    • In the past


    • In the future


    • In the Renaissance






    We use AT in these expressions:


    • At night


    • At the weekend/ at weekends


    • At Christmas


    • At the moment/ at present


    • At the same time


    We say:


    • In the morning(s)


    • In the afternoon(s)


    • In the evening(s)


    But:


    • On Friday morning(s)


    • On Sunday afternoon(s)


    • On Monday evenyng(s)





    Have fun with English ^^!